- Ngày ưu tiên phê duyệt của các diện lao động định cư Mỹ bao gồm EB-1, EB-2 và EB-3 vẫn đang ở tình trạng Current.
- Tình trạng của các diện hồ sơ định cư còn lại có sự thay đổi, cụ thể diện EB-4 lao động tôn giáo đã trở về tình trạng Current; lao động đặc thù của diện này cũng cùng tình trạng là Current so với tháng 01/2021.
Đối với EB-5 ở Việt Nam:
- Đầu tư định cư trực tiếp: tình trạng vẫn Current. Ngày ưu tiên phê duyệt là 01/10/2017, tăng 15 ngày so với tháng 01/2021.
- Đầu tư định cư gián tiếp: tình trạng trở về Current với ngày ưu tiên phê duyệt tương tự Đầu tư định cư trực tiếp là 01/10/2017.
- Lịch phê duyệt hồ sơ bảo lãnh diện thân nhân có một số thay đổi, cụ thể: ngày ưu tiên phê duyệt diện F-2B, F-3, F-4 đều tăng 1 tuần so với tháng 01/2021.
Các diện bảo lãnh thân nhân còn lại không có sự thay đổi nào: F-1 với ngày ưu tiên phê duyệt vẫn là 15/09/2014, F-2A đang Current.
ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
EB-1 | Lao động ưu tiên | Current | Current |
EB-2 | Lao động chuyên môn cao | Current | Current |
EB-3 | Lao động lành nghề | Current | Current |
Lao động phổ thông | Current | Current | |
EB-4 | Lao động đặc thù | Current | Current |
Lao động tôn giáo | Current | Current | |
EB-5 | Đầu tư định cư trực tiếp | Current *Người Việt Nam: 01/10/2017 | Current |
EB-5 | Đầu tư định cư gián tiếp | Current *Người Việt Nam: 01/10/2017 | Current |
BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
F-1 | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ | 15/09/2014 | 08/08/2015 |
F-2A | Vợ/chồng, con cái còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ | Current | 01/01/2021 |
F-2B | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ | 15/07/2015 | 22/05/2016 |
F-3 | Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ | 15/07/2008 | 22/06/2009 |
F-4 | Anh/chị/em của công dân Mỹ | 15/10/2006 | 01/10/2007 |
ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)
EB-1 (Lao động ưu tiên): chiếm 28,6% tổng lượng visa định cư diện lao động trên toàn thế giới, cộng số lượng visa diện EB-4 và EB-5 không sử dụng.
EB-2 (Lao động có bằng cấp cao hoặc khả năng vượt trội): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 không sử dụng.
EB-3 (Lao động lành nghề và Lao động khác): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 và EB-2 không sử dụng, và không quá 10.000 visa cho khối “Lao động khác”.
EB-4 (Di dân đặc biệt): chiếm 7,1% mức toàn cầu.
EB-5 (Khối tạo lao động): chiếm 7,1% mức toàn cầu, nhưng không ít hơn 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư vào Vùng nông thôn hoặc Vùng tạo việc làm trọng điểm, và 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư thông qua Trung tâm vùng theo Điều 610 Bộ luật công 102-395.
ĐỊNH CƯ DIỆN BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
F-1 (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-4 không sử dụng.
F-2 (Vợ/chồng và con cái còn độc thân của thường trú nhân tại Mỹ): 114.200 visa, cộng số lượng visa diện thân nhân vượt quá con số 226.000 trên toàn thế giới (nếu có), cộng số lượng visa diện F-1 không sử dụng.
F-2A (Vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 77% lượng visa diện F-2. Trong đó, 75% số lượng visa diện F-2A này không phụ thuộc vào giới hạn mỗi quốc gia.
F-2B (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 23% lượng visa diện F-2.
F-3 (Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-1 và F-2 không sử dụng.
F-4 (Anh/chị/em của công dân Mỹ): 65.000 visa, cộng số lượng visa diện F-1, F-2 và F-3 không sử dụng.