
ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)
Bản tin di trú tháng 03/2023 (Visa bulletin tháng 3 năm 2023) chỉ có một điều chỉnh so với tháng 02/2023 đối với các diện lao động định cư, cụ thể:
- EB-4 Lao động đặc thù và Lao động tôn giáo có Ngày ưu tiên phê duyệt lùi về 01/02/2022 và ngày tiếp nhận đơn lùi về 01/03/2022.
Ký hiệu U hay Unauthorized nghĩa là số đang không được phát hành cho người nộp đơn. (LƯU Ý: Số chỉ được phép cấp cho những người nộp đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày ưu tiên phê duyệt được liệt kê bên dưới).
EB-1, EB-3 Lao động lành nghề, và EB-5 (Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp) duy trì tình trạng Current.
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
EB-1 | Lao động ưu tiên | Current | Current |
EB-2 | Lao động chuyên môn cao | 01/11/2022 | 01/12/2022 |
EB-3 | Lao động lành nghề | Current | Current |
Lao động phổ thông | 01/01/2020 | 01/02/2020 | |
EB-4 | Lao động đặc thù | 01/02/2022 | 01/03/2022 |
Lao động tôn giáo | 01/02/2022 | 01/03/2022 | |
EB-5 | Đầu tư định cư trực tiếp | Current | Current |
EB-5 | Đầu tư định cư gián tiếp | Current | Current |
Diễn giải:
EB-1 (Lao động ưu tiên): chiếm 28,6% tổng lượng visa định cư diện lao động trên toàn thế giới, cộng số lượng visa diện EB-4 và EB-5 không sử dụng.
EB-2 (Lao động có bằng cấp cao hoặc khả năng vượt trội): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 không sử dụng.
EB-3 (Lao động lành nghề và Lao động khác): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 và EB-2 không sử dụng, và không quá 10.000 visa cho khối “Lao động khác”.
EB-4 (Di dân đặc biệt): chiếm 7,1% mức toàn cầu.
EB-5 (Khối tạo lao động): chiếm 7,1% mức toàn cầu, nhưng không ít hơn 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư vào Vùng nông thôn hoặc Vùng tạo việc làm trọng điểm, và 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư thông qua Trung tâm vùng theo Điều 610 Bộ luật công 102-395.
BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
Lịch xét duyệt hồ sơ bảo lãnh thân nhân diện ưu tiên tháng 03/2023 không có chuyển biến cho các diện F-1, F-2B, F-3 và F-4. Ngày ưu tiên phê duyệt của những diện này vẫn đứng yên so với tháng 02/2023. Chỉ có diện F-2A là đang có tình trạng Current.
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
F-1 | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ | 01/12/2014 | 08/08/2016 |
F-2A | Vợ/chồng, con cái còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ | Current | Current |
F-2B | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ | 22/09/2015 | 01/01/2017 |
F-3 | Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ | 22/11/2008 | 08/11/2009 |
F-4 | Anh/chị/em của công dân Mỹ | 22/03/2007 | 15/12/2007 |
Diễn giải
F-1 (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-4 không sử dụng.
F-2 (Vợ/chồng và con cái còn độc thân của thường trú nhân tại Mỹ): 114.200 visa, cộng số lượng visa diện thân nhân vượt quá con số 226.000 trên toàn thế giới (nếu có), cộng số lượng visa diện F-1 không sử dụng.
F-2A (Vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 77% lượng visa diện F-2. Trong đó, 75% số lượng visa diện F-2A này không phụ thuộc vào giới hạn mỗi quốc gia.
F-2B (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 23% lượng visa diện F-2.
F-3 (Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-1 và F-2 không sử dụng.
F-4 (Anh/chị/em của công dân Mỹ): 65.000 visa, cộng số lượng visa diện F-1, F-2 và F-3 không sử dụng.