Số lượng du học sinh tại Mỹ gia tăng, giai đoạn 2004-2016
Mỹ là đất nước có nền giáo dục tiên tiến, thu hút một lượng lớn sinh viên quốc tế đăng ký vào các trường đại học và cao đẳng. Số lượng sinh viên đăng ký du học theo thị thực F1 tại Mỹ tăng đáng kể, kể từ năm 2004 đến 2016 (tăng từ 13.000 lên đến 364.000 sinh viên).
Dưới đây là thống kê cho thấy sự gia tăng số lượng du học sinh diện F1:
Năm | Số lượng du học sinh |
2004 | 138.000 |
2005 | 145.000 |
2006 | 154.000 |
2007 | 166.000 |
2008 | 179.000 |
2009 | 180.000 |
2010 | 188.000 |
2011 | 206.000 |
2012 | 229.000 |
2013 | N/A |
2014 | 303.000 |
2015 | 353.000 |
2016 | 364.000 |
Chú thích: Trên đây là số liệu thống kê về số lượng sinh viên chính quy (sinh viên du học dựa trên thị thực F1) được nhận vào các trường đại học, cao đẳng tại Mỹ.
Nguồn: Theo dữ liệu phân tích của Trung tâm nghiên cứu Pew thuộc Cơ quan Thực thi Di trú và Hải quan Hoa Kỳ từ năm 2004-2012 và 2014-2016, nhận được theo yêu cầu của Đạo luật Tự do Thông tin Hoa Kỳ.
Top 10 tiểu bang thu hút nhiều du học sinh nhất tại Mỹ
Mười tiểu bang chiếm gần hai phần ba (63%) sinh viên nước ngoài đăng ký mới vào các trường đại học, cao đẳng tại Mỹ năm 2016.
Tiểu bang | Số lượng sinh viên |
California | 60.000 |
New York | 41.000 |
Texas | 27.000 |
Massachusetts | 20.000 |
Pennsylvania | 18.000 |
Illinois | 17.000 |
Florida | 16.000 |
Ohio | 11.000 |
Michigan | 10.000 |
Washington | 10.000 |
Tuyển sinh giáo dục đại học công lập và tư thục dành cho sinh viên nước ngoài tại Hoa Kỳ, 2008 và 2016
Kể từ cuộc Đại suy thoái, các trường đại học và cao đẳng công lập có tốc độ tuyển sinh nhanh hơn so với các tổ chức tư nhân. Trong đó, số lượng du học sinh theo học tại trường công lập có sự gia tăng đáng kể so với trường tư thục, trong khi đó số lượng đăng ký chương trình sau đại học ( thạc sĩ, tiến sĩ) chỉ tăng nhẹ tại các trường tư nhân.
Các cấp giáo dục đại học
Năm | Trường công lập | Trường tư thục |
2008 | 101.000 | 73.000 |
2016 | 209.000 | 145.000 |
Giáo dục liên kết
Năm | Trường công lập | Trường tư thục |
2008 | 22.000 | 2.000 |
2016 | 44.000 | 4.000 |
Bậc Cử nhân
Năm | Trường công lập | Trường tư thục |
2008 | 32.000 | 26.000 |
2016 | 80.000 | 54.000 |
Bậc Thạc sĩ
Năm | Trường công lập | Trường tư thục |
2008 | 32.000 | 37.000 |
2016 | 66.000 | 77.000 |
Bậc Tiến sĩ
Năm | Trường công lập | Trường tư thục |
2008 | 15.000 | 7.000 |
2016 | 20.000 | 10.000 |
Chương trình đào tạo phổ biến được nhiều du học sinh đăng ký theo học tại Mỹ, 2004-2016
Chương trình đào tạo được nhiều du học sinh theo đuổi khi học tập tại Mỹ là thạc sĩ và cử nhân.
Dưới đây là bảng thống kê số lượng bằng cấp được cấp tại Mỹ từ năm 2004 – 2016:
Năm | Chương trình liên kết | Chương trình Đào tạo Cử nhân | Chương trình Đào tạo Thạc sĩ | Chương trình Đào tạo Tiến sĩ |
2004 | 19.000 | 48.000 | 49.000 | 22.000 |
2005 | 20.000 | 50.000 | 53.000 | 22.000 |
2006 | 21.000 | 51.000 | 60.000 | 22.000 |
2007 | 23.000 | 53.000 | 68.000 | 22.000 |
2008 | 24.000 | 60.000 | 72.000 | 23.000 |
2009 | 23.000 | 64.000 | 69.000 | 24.000 |
2010 | 23.000 | 70.000 | 71.000 | 24.000 |
2011 | 23.000 | 80.000 | 78.000 | 24.000 |
2012 | 24.000 | 94.000 | 86.000 | 25.000 |
2013 | — | — | — | — |
2014 | 30.000 | 118.000 | 127,000 | 27.000 |
2015 | 41.000 | 130.000 | 152,000 | 29.000 |
2016 | 48.000 | 137.000 | 149,000 | 31.000 |
Thống kê về du học sinh nam và du học sinh nữ tại Hoa Kỳ, 2004-2016
Tỷ lệ du học sinh đến Mỹ có sự chênh lệch về giới tính, phần lớn là du học sinh nam nhiều hơn du học sinh nữ.
Bảng thống kê giới tính du học sinh từ năm 2004 – 2016:
Năm | Nam | Nữ |
2004 | 76.000 | 62.000 |
2005 | 79.000 | 66.000 |
2006 | 84.000 | 69.000 |
2007 | 92.000 | 74.000 |
2008 | 99.000 | 80.000 |
2009 | 99.000 | 81.000 |
2010 | 104.000 | 84.000 |
2011 | 115.000 | 91.000 |
2012 | 128.000 | 101.000 |
2013 | — | — |
2014 | 173.000 | 130.000 |
2015 | 204.000 | 149.000 |
2016 | 208.000 | 156.000 |
Top 10 quốc gia có nhiều sinh viên du học tại Mỹ, năm 2016
Hầu hết du học sinh đến từ các quốc gia châu Á, trong đó sinh viên Trung quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc chiếm hơn ½ (54%) số lượng du học sinh đăng ký theo học tại các trường đại học và cao đẳng ở Mỹ (số liệu ghi nhận vào năm 2016).
Thống kê số lượng du học sinh đến Mỹ từ các quốc gia trên thế giới trong năm 2016.
Quốc gia | Số lượng sinh viên |
Trung Quốc | 108.000 |
Ấn Độ | 66.000 |
Hàn Quốc | 21.000 |
Saudi Arabia | 18.000 |
Canada | 10.000 |
Việt Nam | 9.000 |
Đài Loan | 7.000 |
Nepal | 6.000 |
Nhật Bản | 6.000 |
Nigeria | 6.000 |
Vài nét về phân tích này
Dữ liệu trong phân tích này chỉ bao gồm những sinh viên có thị thực F-1 đăng ký vào các trường cao đẳng và đại học Hoa Kỳ có tên trong hệ thống giám sát sinh viên nước ngoài tự động của chính phủ liên bang. Những sinh viên này phải ghi danh học toàn thời gian (chính qui) tại các trường cao đẳng và đại học của Mỹ được chính phủ liên bang chứng nhận.
Đăng ký nhận tư vấn MIỄN PHÍ
US Direct IMM sẵn sàng cung cấp cho bạn dịch vụ tư vấn và đánh giá hồ sơ định cư Mỹ miễn phí, với hình thức tư vấn 1-1, đối thoại trực tiếp với chuyên gia di trú đến từ nước Mỹ.