Bản tin di trú (Lịch chiếu khán di dân) là gì?
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ xuất bản Bản tin Visa Bulletin 2018, một bản tin về nhập cư. Mục tiêu chính của bản tin này là cung cấp danh sách chờ hiện tại gồm những người nhập cư phải tuân theo hệ thống hạn ngạch. Nội dung của bản tin có thể được truy cập trực tuyến.
Những loại thị thực nào được bao gồm trong Lịch chiếu khán di dân?
USCIS cập nhật Bản tin Thị thực hàng tháng và các loại thị thực gần đây nhất như sau:
- Danh mục công việc: EB1, EB2, EB3, EB4, EB5
- Tên: F1, F2A, F2B, F3 và F4
Có hai bảng chính cần chú ý.
- Ngày ưu tiên phê duyệt: Các ứng viên đã hoàn thành đủ 6 bước và có ngày nộp đơn (hoặc ngày ưu tiên) sớm hơn ngày ghi trong tờ này sẽ được sắp xếp để phỏng vấn.
- Bảng ngày nhận hồ sơ: Các hồ sơ có ngày nộp hồ sơ (ngày ưu tiên) sớm hơn ngày nói trên có thể được mở, nhưng các bên phải hoàn thành tất cả 6 giai đoạn của quy trình chuẩn bị phỏng vấn.
Các loại thị thực được cập nhật
Định cư diện lao động
- EB-1 (Lao động ưu tiên): chiếm 28,6% tổng lượng visa định cư diện lao động trên toàn thế giới, cộng số lượng visa diện EB-4 và EB-5 không sử dụng.
- EB-2 (Lao động có bằng cấp cao hoặc khả năng vượt trội): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 không sử dụng.
- EB-3 (Lao động lành nghề và Lao động khác): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 và EB-2 không sử dụng, và không quá 10.000 visa cho khối “Lao động khác”.
- EB-4 (Di dân đặc biệt): chiếm 7,1% mức toàn cầu.
- EB-5 (Khối tạo lao động): chiếm 7,1% mức toàn cầu, nhưng không ít hơn 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư vào Vùng nông thôn hoặc Vùng tạo việc làm trọng điểm, và 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư thông qua Trung tâm vùng theo Điều 610 Bộ luật công 102-395.
Định cư diện nhân thân
- F-1 (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-4 không sử dụng.
- F-2 (Vợ/chồng và con cái còn độc thân của thường trú nhân tại Mỹ): 114.200 visa, cộng số lượng visa diện thân nhân vượt quá con số 226.000 trên toàn thế giới (nếu có), cộng số lượng visa diện F-1 không sử dụng.
- F-2A (Vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 77% lượng visa diện F-2. Trong đó, 75% số lượng visa diện F-2A này không phụ thuộc vào giới hạn mỗi quốc gia.
- F-2B (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 23% lượng visa diện F-2.
- F-3 (Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-1 và F-2 không sử dụng.
- F-4 (Anh/chị/em của công dân Mỹ): 65.000 visa, cộng số lượng visa diện F-1, F-2 và F-3 không sử dụng.
Ký hiệu U hay Unauthorized nghĩa là số đang không được phát hành cho người nộp đơn. (LƯU Ý: Số chỉ được phép cấp cho những người nộp đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày ưu tiên phê duyệt được liệt kê bên dưới).

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
CẬP NHẬT BẢN TIN VISA MỸ THÁNG 12 NĂM 2018 (VISA BULLETIN 2018)
• Những hồ sơ EB-1 nộp từ ngày 01/07/2017 bắt đầu được ưu tiên phê duyệt. Bắt đầu tiếp nhận những hồ sơ từ ngày 01/06/2018.
• Hồ sơ Đầu tư định cư gián tiếp (EB-5) của người Việt Nam nộp từ ngày 01/05/2016 bắt đầu được ưu tiên phê duyệt.
• Bắt đầu tiếp nhận hồ sơ F-4 (anh/chị/em của công dân Mỹ) từ ngày 01/02/2016.
• Ngày ưu tiên phê duyệt đối với hồ sơ bảo lãnh thân nhân nhìn chung tăng 3-8 tuần.
ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
EB-1 | Lao động ưu tiên | 01/07/2017 | 01/06/2018 |
EB-2 | Lao động chuyên môn cao | Current | Current |
EB-3 | Lao động lành nghề | Current | Current |
Lao động phổ thông | Current | Current | |
EB-4 | Lao động đặc thù | Current | Current |
Lao động tôn giáo | Current | Current | |
EB-5 | Đầu tư định cư trực tiếp | Current *Người Việt Nam: 01/05/2016 | Current |
EB-5 | Đầu tư định cư gián tiếp | Current *Người Việt Nam: 01/05/2016 | Current |
BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
F-1 | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ | 11/08/2011 | 08/03/2012 |
F-2A | Vợ/chồng, con cái còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ | 08/10/2016 | 01/12/2017 (tạm ngưng) |
F-2B | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ | 15/02/2012 | 22/03/2014 (tạm ngưng) |
F-3 | Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ | 01/08/2006 | 08/01/2007 (tạm ngưng) |
F-4 | Anh/chị/em của công dân Mỹ | 22/04/2005 | 01/02/2006 |
__________________________
CẬP NHẬT BẢN TIN VISA MỸ THÁNG 11 NĂM 2018 (VISA BULLETIN 2018)
• Thời gian xử lý và phê duyệt hồ sơ EB-1 không thay đổi so với tháng trước.
• Mở xét duyệt hồ sơ Đầu tư định cư gián tiếp (EB-5) và Định cư tôn giáo (EB-4).
• Ngày tiếp nhận hồ sơ bảo lãnh thân nhân không thay đổi so với tháng trước.
• Ngày ưu tiên phê duyệt đối với hồ sơ bảo lãnh thân nhân tăng 2-4 tuần.
• Người Việt Nam nộp hồ sơ Đầu tư định cư gián tiếp (EB-5) từ ngày 01/02/2016 trở về trước sẽ được ưu tiên xét duyệt.
BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
F-1 | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ | 22/06/2011 | 08/03/2012 |
F-2A | Vợ/chồng, con cái còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ | 15/09/2016 | 01/12/2017 |
F-2B | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ | 01/01/2012 | 22/03/2014 |
F-3 | Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ | 08/07/2006 | 08/01/2007 |
F-4 | Anh/chị/em của công dân Mỹ | 22/03/2005 | 01/06/2005 |
ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
EB-1 | Lao động ưu tiên | 01/04/2017 | 01/06/2018 |
EB-2 | Lao động chuyên môn cao | Current | Current |
EB-3 | Lao động lành nghề | Current | Current |
Lao động phổ thông | Current | Current | |
EB-4 | Lao động đặc thù | Current | Current |
Lao động tôn giáo | Current | Current | |
EB-5 | Đầu tư định cư trực tiếp | Current *Người Việt Nam: 01/02/2016 | Current |
EB-5 | Đầu tư định cư gián tiếp | Current *Người Việt Nam: 01/02/2016 | Current |
__________________________
CẬP NHẬT BẢN TIN VISA MỸ THÁNG 10 NĂM 2018 (VISA BULLETIN 2018)
• Bắt đầu năm tài chính 2019 với hạn ngạch visa.
• Mở ngày ưu tiên phê duyệt đối với các hồ sơ EB-2 và EB-3 hiện tại.
• Tạm ngưng phê duyệt hồ sơ Đầu tư định cư gián tiếp (EB-5) và Định cư tôn giáo (EB-4).
• Điều chỉnh ngày ưu tiên phê duyệt đối với hồ sơ EB-1.
• Ngày ưu tiên phê duyệt đối với hồ sơ bảo lãnh thân nhân tăng 2-7 tuần.
BẢO LÃNH THÂN THÂN (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
F-1 | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ | 01/06/2011 | 08/03/2012 |
F-2A | Vợ/chồng, con cái còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ | 22/08/2016 | 01/12/2017 |
F-2B | Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ | 22/11/2011 | 22/03/2014 |
F-3 | Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ | 15/06/2006 | 08/01/2007 |
F-4 | Anh/chị/em của công dân Mỹ | 15/02/2005 | 01/06/2005 |
ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)
Diện visa | Đối tượng | Ngày ưu tiên phê duyệt (FINAL ACTION DATES) | Ngày tiếp nhận đơn (DATES FOR FILING) |
EB-1 | Lao động ưu tiên | 01/04/2017 | 01/06/2018 |
EB-2 | Lao động chuyên môn cao | Current | Current |
EB-3 | Lao động lành nghề | Current | Current |
Lao động phổ thông | Current | Current | |
EB-4 | Lao động đặc thù | Current | Current |
Lao động tôn giáo | Unauthorized | Current | |
EB-5 | Đầu tư định cư trực tiếp | 01/01/2016 | Current |
EB-5 | Đầu tư định cư gián tiếp | Unauthorized | Current |
Diễn giải các loại thị thực
Định cư diện lao động
- EB-1 (Lao động ưu tiên): chiếm 28,6% tổng lượng visa định cư diện lao động trên toàn thế giới, cộng số lượng visa diện EB-4 và EB-5 không sử dụng.
- EB-2 (Lao động có bằng cấp cao hoặc khả năng vượt trội): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 không sử dụng.
- EB-3 (Lao động lành nghề và Lao động khác): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng số lượng visa diện EB-1 và EB-2 không sử dụng, và không quá 10.000 visa cho khối “Lao động khác”.
- EB-4 (Di dân đặc biệt): chiếm 7,1% mức toàn cầu.
- EB-5 (Khối tạo lao động): chiếm 7,1% mức toàn cầu, nhưng không ít hơn 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư vào Vùng nông thôn hoặc Vùng tạo việc làm trọng điểm, và 3.000 visa dành cho những cá nhân đầu tư thông qua Trung tâm vùng theo Điều 610 Bộ luật công 102-395.
Định cư diện nhân thân
- F-1 (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-4 không sử dụng.
- F-2 (Vợ/chồng và con cái còn độc thân của thường trú nhân tại Mỹ): 114.200 visa, cộng số lượng visa diện thân nhân vượt quá con số 226.000 trên toàn thế giới (nếu có), cộng số lượng visa diện F-1 không sử dụng.
- F-2A (Vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 77% lượng visa diện F-2. Trong đó, 75% số lượng visa diện F-2A này không phụ thuộc vào giới hạn mỗi quốc gia.
- F-2B (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 23% lượng visa diện F-2.
- F-3 (Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-1 và F-2 không sử dụng.
- F-4 (Anh/chị/em của công dân Mỹ): 65.000 visa, cộng số lượng visa diện F-1, F-2 và F-3 không sử dụng.
Ký hiệu U hay Unauthorized nghĩa là số đang không được phát hành cho người nộp đơn. (LƯU Ý: Số chỉ được phép cấp cho những người nộp đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày ưu tiên phê duyệt được liệt kê bên dưới).
Bản tin thị thực định cư Hoa Kỳ có ý nghĩa gì?
Hai bảng, một dành cho thị thực nhập cư theo gia đình và một dành cho thị thực nhập cư theo diện việc làm, được bao gồm trong bản tin thị thực nhập cư. Vì thị thực nhập cư có số lượng hạn chế, USCIS cấp thị thực trên cơ sở ai đến trước được phục vụ trước, đó là lý do tại sao ngày ghi trên bản tin thị thực lại rất quan trọng đối với quá trình xử lý thị thực của bạn. Bây giờ chúng ta hãy xem xét kỹ hơn NGÀY ƯU TIÊN PHÊ DUYỆT và NGÀY NỘP HỒ SƠ.
NGÀY ƯU TIÊN PHÊ DUYỆT
Thị thực nhập cư sẽ có sẵn và thẻ xanh cuối cùng có thể được cấp vào ngày được liệt kê là Ngày ưu tiên phê duyệt trong Bản tin Thị thực. Nếu ngày ưu tiên của người nộp đơn không sớm hơn Ngày ưu tiên phê duyệt được hiển thị trên Bản tin thị thực, trường hợp thẻ xanh không thể được kết luận (được chấp thuận).
Nếu hiển thị Hiện tại, USCIS đang xử lý cho đến hôm nay. Nếu có hồ sơ tồn đọng, chỉ những ngày trước Ngày ưu tiên trên hồ sơ tồn đọng mới được xem xét. Ví dụ: nếu hồ sơ tồn đọng là ngày 1/7/2018, tất cả các hồ sơ có Ngày ưu tiên trước ngày 1/7/2018 sẽ được xử lý; Ngày ưu tiên 2/7/2018 trên LC của một người sẽ chưa được xử lý.
Bảng này dành cho các ứng viên nộp hồ sơ từ Việt Nam.
NGÀY NỘP HỒ SƠ
Ngày sớm nhất mà người nộp đơn có thể nộp tài liệu cho bước cuối cùng của quy trình cấp thẻ xanh được chỉ định bởi Ngày nộp đơn trên Bản tin Thị thực.
Nếu hiển thị Hiện tại, điều đó cho biết thời gian chờ đợi của bạn đã hết và bạn có thể tiếp tục đăng ký Điều chỉnh Tình trạng. Điều đó cũng có nghĩa là bạn có thể nộp đồng thời I-140 và I-485 vào thời điểm nộp đơn I-140. Có nghĩa là người nộp đơn có thể nộp đơn cho cả I-140 và I-485 cùng một lúc. Nếu có hồ sơ tồn đọng, Người nộp đơn không thể nộp I-140 và I-485 cùng một lúc.
Ví dụ hôm nay là 15/4/2023. Nếu Ngày hành động cuối cùng là 6/1/2022 và Ngày nộp đơn là 5/1/2023: điều đó có nghĩa là người nộp đơn chỉ có thể nộp I-140. Họ sẽ phải đợi đến 1/5/2023 để nộp I-485.
Bảng này dành cho những người nộp đơn I-485 (Điều chỉnh tình trạng) chẳng hạn như sinh viên quốc tế và người có thị thực B1/B2.